Thời gian sinh trưởng: Vụ Xuân 125 - 130 ngày; vụ Mùa 100 - 105 ngày
Năng suất: Năng suất trung bình 6,5 - 7,0 tấn/ha, thâm canh tốt đạt 8,0 - 9,0 tấn/ha.
Đặc điểm: Chiều cao cây 95 - 100 cm, đẻ nhánh khỏe. Bộ lá đứng, xanh, hạt thon dài, màu vàng sáng. Chống chịu trung bình với một số loại sâu bệnh hại chính, chịu thâm canh, cứng cây chống đổ tốt
Chất lượng: Gạo trong không bạc bụng, cơm trắng bóng, dẻo, thơm, vị đậm. Khối lượng 1000 hạt 23 - 24 gram, hạt gạo dài 6,7 mm, tỷ lệ D/R = 3,32, hàm lượng amylose thấp 16,29%.
Thời gian sinh trưởng: Vụ Xuân 125 - 130 ngày; vụ Mùa 100 - 105 ngày
Năng suất: Năng suất trung bình 6,5 - 7,0 tấn/ha, thâm canh tốt đạt 8,0 - 9,0 tấn/ha.
Đặc điểm: Chiều cao cây 95 - 100 cm, đẻ nhánh khỏe. Bộ lá đứng, xanh, hạt thon dài, màu vàng sáng. Chống chịu trung bình với một số loại sâu bệnh hại chính, chịu thâm canh, cứng cây chống đổ tốt
Chất lượng: Gạo trong không bạc bụng, cơm trắng bóng, dẻo, thơm, vị đậm. Khối lượng 1000 hạt 23 - 24 gram, hạt gạo dài 6,7 mm, tỷ lệ D/R = 3,32, hàm lượng amylose thấp 16,29%.